Trang web là sản phẩm của Nguyễn Thị Thùy Trang - Khoa Hóa - Trường ĐHSP Huế. Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học. Trang web được xây dựng nhằm giúp cho giáo viên phổ thông môn Hóa học, sinh viên sư phạm Hóa học, học sinh phổ thông và những người đam mê Hóa học có những nguồn tư liệu, phát triển năng lực nghề nghiệp, khơi nguồn đam mê, nâng cao nghiệp vụ sư phạm, lòng nhiệt huyết với Hóa học.

 Bài 34 - Tiết 56: FLO
I.  Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết:
+ Trạng thái tự nhiên của flo.
+ Phương pháp duy nhất để điều chế flo là phương pháp điện phân.
+ Một số ứng dụng của flo.
+ Tính chất và điều chế HF, OF2.
- HS hiểu:
+ Flo là phi kim mạnh nhất, chỉ thể hiện số oxi hoá -1 do flo có độ âm điện lớn nhất, và có cấu hình 2s22p5.
+ Flo chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân vì nó là chất oxi hoá mạnh nhất.
- HS vận dụng:
+ Viết các phương trình phản ứng minh hoạ cho tính phi kim mạnh nhất của flo.
2. Kỹ năng: Viết các phương trình phản ứng của flo và hợp chất của flo.
3. Tư duy:
- Giải thích được tính oxi hoá mạnh của flo, tại sao nó chỉ có số oxi hoá -1.
- Từ các phản ứng học sinh so sánh, suy ra tính oxi hoá mạnh của flo.
II.Trọng tâm: Tính chất hoá học của flo và hợp chất.
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thảo luận nhóm.
IV.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của GV:  
- Dụng cụ, hóa chất làm thí nghiệm ăn mòn thủy tinh.
- Tranh ảnh về khoáng vật của flo, máy chiếu ( nếu có )
- Chuẩn bị phiếu học tập.
- Kiến thức cần bổ sung cho học sinh

Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10 NÂNG CAO- BÀI 38
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN
  1. MỤC TIÊU:
  1. Kiến thức:
- HS biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ So sánh tính oxi hoá của clo với brom, iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
- HS hiểu:
+ Nguyên nhân của các hiện tượng trong thí nghiệm
+ Cách để nhận biết các dung dịch có chứa Cl-, Br-, I-
- HS vận dụng:
+ Làm các thí nghiệm: điều chế khí clo và tính tẩy màu của khí clo ẩm, so sánh tính oxi hóa của các halogen và tác dụng của iot với hồ tinh bột
+ Vận dụng lý thuyết đã học để giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm
+ Vận dụng lý thuyết đã học để tự làm TN nhận biết.
  1. Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
  1. Thái độ, tình cảm:
     - Có ý thức nghiêm túc khi làm thí nghiệm: cẩn thận, tiết kiệm hoá chất, tin tưởng vào khoa học thông qua các thí nghiệm kiểm chứng giữa lí thuyết và thực tế.

Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!

Tiết 57 Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI – LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Biết:
- Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của các đơn chất các nguyên tố nhóm oxi lưu huỳnh.
- Hai dạng thù hình của oxi là oxi và ozon
Hiểu:
- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
Vận dụng:
- Viết các phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hóa học liên quan
- Giải các bài tập liên quan: nhận biết và định lượng.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất của nó
2. Kĩ năng:
- Biết cách xác định số oxi hóa của oxi trong các hợp chất.
- Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của oxi, ozon.
- Giải các bài tập nhận biết, định tính, định lượng liên quan.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.
- Xây dựng thái độ nghiêm túc, tích cực học hỏi
- Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cây xanh.
4. Năng lực cần đạt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực quan sát.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực tự học.
II. Trọng tâm:
- Củng cố tính chất hóa học của Oxi, ozon, lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh
- Trên cơ sở nắm vững kiến thức để giải các bài tập liên quan

Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!

Tiết 49, Bài 29: OXI – OZON (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí; phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi; điều kiện tạo thành ozon; ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi; ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon.
Hiểu được: Oxi và ozon đều có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
Vận dụng: Giải thích các hiện tượng, các vấn đề mang tính thực tiễn đời sống và giải các bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi, ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,... rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, hứng thú và yêu thích bộ môn hóa.
- Giáo dục cho học sinh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!

Tiết 50: Luyện tập Oxi - Ozon
  1. Mục tiêu bài học.
  1. Kiến thức.
  • HS biết:
  • Vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp của oxi.
  • Nắm vững dạng thù hình của oxi là ozon, điều kiện tạo thành ozon.
  • HS hiểu:
  • Cả ozon và oxi đều có tính oxi hóa mạnh.
  • Tầm quan trọng của ozon trong khí quyển.
  • HS vận dụng:
  • Viết phương trình hóa học chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
  • Giải quyết các bài tập liên quan đến oxi, ozon.
  1. Kĩ năng.
  • Viết các phương trình hóa học.
  • Vận dụng kiến thức đã học về oxi, ozon để phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến oxi, ozon: tính %V khí oxi, ozon trong hỗn hợp, nhận biết các chất trong đó có oxi, hay ozon.
  1. Thái độ.
  • Học sinh học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động, linh hoạt, tư duy trong quá trình học, yêu thích hơn bộ môn hóa học.
  • Có ý thức bảo vệ môi trường trong việc biết được vai trò quan trọng của tầng ozon, oxi trong khí quyển.

Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!

Tiết 57: Bài 34:  LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
  • Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
  • Tính chất hóa học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
  • Dẫn ra các phản ứng hóa học để chứng minh cho những tính chất của các đơn chất oxi, lưu huỳnh và những hợp chất của lưu huỳnh.
2. Kĩ năng
  • Viết cấu hình electron của oxi, lưu huỳnh.
  • Lập các phương trình hóa học có liên quan đến đơn chất và hợp chất của oxi, lưu huỳnh.
  • Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của oxi, lưu huỳnh và các hợp chất.
  • Giải các bài tập định tính và định lượng về các hợp chất của lưu huỳnh.
  • Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phân biệt các chất.
3. Thái độ
  • Làm việc nghiêm túc, tự giác, tích cực, tự giác trong học tập.
4. Phát triển năng lực
  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học
  • Năng lực quan sát, tái hiện kiến thức
  • Năng lực quan sát, mô tả và đưa ra nhận xét, kết luận
  • Năng lực tìm hiểu và  tổng hợp kiến thức  

Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!

Tiết 50: Bài 29: LUYỆN TẬP OXI – OZON
  1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
  1. Kiến thức:
  • Học sinh biết:
  • Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của oxi, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
  • Nắm vững dạng thù hình của oxi là ozon, điều kiện tạo thành ozon.
  • Học sinh hiểu:
  • Tính chất hóa học cơ bản của oxi và ozon là tính oxi hóa mạnh.
  • Vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất.
  • Tầm quan trọng của ozon trong khí quyển.
  • Học sinh vận dụng:
  • Viết phương trình hóa học chứng minh ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
  • Giải quyết các bài tập liên quan đến oxi và ozon.
  1. Kỹ năng:
  • Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất và điều chế.
  • Vận dụng kiến thức đã học về oxi, ozon để phân tích và giải quyết các bài tập định tính và định lượng liên quan đến oxi, ozon như tính % thể tích khí oxi, ozon trong hỗn hợp; nhận biết các chất trong đó có oxi, ozon; bài tập sử dụng hình vẽ thí nghiệm.
  1. Thái độ:

  • Thông qua việc nhắc lại ứng dụng và vai trò quan trọng của khí oxi và tầng ozon trong khí quyển giúp học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
  • Giúp học sinh có ý thức về sự cần thiết phải rèn luyện kĩ năng giải bài tập để hiểu sâu thêm kiến thức.
  • Học sinh học tập nghiêm túc, tích cực, chủ động, linh hoạt tư duy trong quá trình học, yêu thích hơn bộ môn hóa học.

Để xem đầy đủ tài liệu vui lòng tải tại đây!